Cài đặt CentOS 6.7 và Virtual Tape Library
Tape backup vẫn còn rất phổ biến ngày nay ở rất nhiều doanh nghiệp tuy nhiên để tiếp cận các thiết bị tape hoặc tape library dường như khó khăn cho rất nhiều người. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cài đặt Virtual Tape Library trên hệ điều hành CentOS 6.7 Minimal.
Để cài đặt các bạn cần download CentOS 6.7 Minimal và QuadStor VTL
QuadStor VTL hỗ trợ rất nhiều hệ điều hành khác nhau như CentOS, Red Hat, SuSe, BSD…tuy nhiên giới hạn trong bài viết này mình sử dụng CentOS để hướng dẫn
Để download CentOS các bạn có thể vào trang chủ hoặc link dưới để tải
http://mirrors.digipower.vn/centos/6.7/isos/x86_64/
Bài viết này hướng đến tất cả các đối tượng bạn đọc với cách viết step by step để mọi người có thể theo dõi dễ dàng, tuy nhiên mọi người có thể bỏ qua các phần đã biết để hướng đến các mục trọng tâm
1 – Hướng dẫn cài đặt CentOS
Để cài đặt CentOS phục vụ cho việc cài đặt QuadStor VTL, các bạn có thể cài đặt lên máy vật lý hoặc máy ảo với cấu hình yêu cầu khoảng 4GB RAM, để sử dụng tính năng deduplication hiệu quả yêu cầu có nhiều RAM hơn trong hệ thống tuy nhiên đây là mô hình LAB nên 4GB hoặc thấp hơn vẫn chạy tốt
2 – Cài đặt QuadStor VTL
Sau khi hoàn tất việc cài đặt CentOS, chúng ta tiến hành cài đặt QuadStor VTL, tuy nhiên trước khi cài đặt QuadStor chúng ta cần chuẩn bị một số bước
Cập nhật CentOS
yum update -y
Cài đặt một số công cụ hệ thống
yum install epel wget htop nano -y
Cấu hình tường lửa iptables
QuadStor VTL được cấu hình thông qua web nên chúng ta cần mở các port 80, 443 và mở port 3260 cho giao thức iSCSI
nano /etc/sysconfig/iptables
# Firewall configuration written by system-config-firewall
# Manual customization of this file is not recommended.
*filter
:INPUT ACCEPT [0:0]
:FORWARD ACCEPT [0:0]
:OUTPUT ACCEPT [0:0]
-A INPUT -m state –state ESTABLISHED,RELATED -j ACCEPT
-A INPUT -p icmp -j ACCEPT
-A INPUT -i lo -j ACCEPT
-A INPUT -m state –state NEW -m tcp -p tcp –dport 22 -j ACCEPT
-A INPUT -m state –state NEW -m tcp -p tcp –dport 80 -j ACCEPT
-A INPUT -m state –state NEW -m tcp -p tcp –dport 443 -j ACCEPT
-A INPUT -m state –state NEW -m tcp -p tcp –dport 3260 -j ACCEPT
-A INPUT -j REJECT –reject-with icmp-host-prohibited
-A FORWARD -j REJECT –reject-with icmp-host-prohibited
COMMIT
Save tập tin lại và restart iptables
service iptables restart
Tắt SELinux (không khuyên)
SELinux là một tính năng bảo mật của CentOS/RedHat giúp hệ thống an toàn hơn tuy nhiên SElinux sẽ gây phiền toái nếu không được cấu hình chính xác, do đó trong bài này mình sẽ tắt SELinux
nano /etc/selinux/config
SELINUX=disabled
Save file đã cấu hình
Tắt dịch vụ postfix và cấu hình postfix không chạy lúc khởi động
service postfix stop
chkconfig postfix off
Khởi động lại server CentOS
reboot
Cài đặt các thành phần cần thiết cho QuadStor VTL
yum install gcc httpd perl kernel-devel sg3_utils -y
yum update -y
Tải và cài đặt QuadStor VTL
cd /opt
wget http://www.quadstor.com/vtlextdownloads/quadstor-vtl-ext-2.4.51-rhel6.x86_64.rpm
rpm -ivh quadstor-vtl-ext-2.4.51-rhel6.x86_64.rpm
Khởi động dịch vụ httpd
service httpd start
chkconfig httpd on
chkconfig quadstorvtl on
Khởi động lại máy chủ CentOS
reboot
Sau khi khởi động lại chúng ta có giao diện web như bên dưới
Cấu hình RAID trên CentOS (tùy chọn)
QuadStor VTL có thể làm việc trực tiếp với HDD gắn trên CentOS hoặc RAID, trong bài hướng dẫn này mình sẽ hướng dẫn cấu hình RAID0 2 HDD
Để liệt kê các ổ cứng có trong máy chúng ta chạy lệnh
fdisk -l
Disk /dev/sdb: 53.7 GB, 53687091200 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 6527 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00000000
Disk /dev/sdc: 53.7 GB, 53687091200 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 6527 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disk identifier: 0x00000000
Trước khi tạo RAID, cần tạo phân vùng cho 2 ổ cứng sdb và sdc
fdisk /dev/sdb
Device contains neither a valid DOS partition table, nor Sun, SGI or OSF disklabel
Building a new DOS disklabel with disk identifier 0x7653b52d.
Changes will remain in memory only, until you decide to write them.
After that, of course, the previous content won’t be recoverable.
Warning: invalid flag 0x0000 of partition table 4 will be corrected by w(rite)
WARNING: DOS-compatible mode is deprecated. It’s strongly recommended to
switch off the mode (command ‘c’) and change display units to
sectors (command ‘u’).
Command (m for help): n
Command action
e extended
p primary partition (1-4)
p
Partition number (1-4): 1
First cylinder (1-6527, default 1):
Using default value 1
Last cylinder, +cylinders or +size{K,M,G} (1-6527, default 6527):
Using default value 6527
Command (m for help): w
The partition table has been altered!
Calling ioctl() to re-read partition table.
Syncing disks.
Tương tự cho /dev/sdc
Cấu hình RAID 0 từ 2 phân vùng mới tạo
mdadm –create /dev/md0 –level=0 –raid-devices=2 /dev/sdb1 /dev/sdc1
Sau khi hoàn tất việc tạo RAID, kiểm tra phần physical storage sẽ hiển thị thông tin RAID như ảnh dưới
3 – Cấu hình Storage Pool
Do QuadStor giả lập các thiết bị tape cần nơi lưu trữ do đó để có thể vận hành chúng ta cần phải cấu hình Storage Pool làm nơi chứa dữ liệu.
Click mục Storage Pools và click nút Add Pool
Đặt tên pool, check chọn các chức năng cần bật và click Submit
Mục Storage Pools thể hiện thông tin Storage Pool vừa tạo
Quay trở lại mục Physical Storage, click Add để thêm đĩa cứng vào Storage Pool
Chọn Storage Pool và click Submit
Phần Physical Storage thể hiện các thông tin sau khi đã add vào Storage Pool
Và mục Storage Pool sau khi đã add ổ cứng.
4 – Cấu hình Virtual Tape Library
QuadStor hỗ trợ giả lập rất nhiều Tape Library của các hãng như HP, IBM, Quantum…Việc lựa chọn tùy thuộc vào sở thích cá nhân. Ở bài viết này mình sử dụng Quantum Scalar i500 và Scalar i2000. Việc cài đặt driver cho các tape library này cũng khá dễ dàng và nhanh chóng
Để add tape library, click chọn mục Tape Libraries và click Add VTL
Đặt tên cho VTL, chọn nhà sản xuất và model tape library cũng như các tham số liên quan.
Ở đây mình chọn ADIC/Quantum Scalar i2000 và Ultrium6
1 VDrive
20 slot tape
0 port Import/Export tape
click Submit
Review lại thông tin và click Add VTL để tiếp tục
Để có thể sử dụng chúng ta cần add tape, ở đây là vCartridge
Chọn Storage Pool, số lượng tape (vCartridge) và thiết lập nhãn (label)
Submit
Hoàn tất
Thao tác tương tự để add các tape library khác
Trong ảnh mình tạo sẵn 2 tape library để cho các phần mềm backup kết nối.
Trong phần tới mình sẽ hướng dẫn cách thức kết nối, cài đặt driver, thiết lập các phần mềm backup như Symantec Backup Exec 2014 và Veeam Backup & Replication 8 hoạt động với virtual tape library






























